Titan Inox

Inox Titan

Inox 304 là loại Inox phổ biến và được ưa chuộng nhất hiện nay trên thế giới

Thứ Tư, 27 tháng 2, 2019

// //

So sánh giá Inox 304 và 201 là gì?

Inox 201 và inox 304 là gì?

Inox 201 và Inox 304 là hai thành phần vật liệu inox được sử dụng nhiều nhất hiện nay. Tùy vào tính chất khác nhau mà có thể lựa chọn vật liêu inox khác nhau để có giá thành rẽ nhất như yêu cầu lắp đặt ở như nơi có độ ăn mòn cao thì việc ưu tiên lựa chọn inox 304 là tốt hơn inox 201. Vì sao lại lựa chọn inox 304 mà không phải là inox 201 chúng ta cùng xem nhé!
Lịch sử hình thành thép không rỉ hay là sự hình thành sản phẩm inox 201 và inox 304
Lịch sử ra đời thép không rỉ (INOX) gắn liền với tên tuổi của một chuyên gia ngành thép người Anh là ông Harry Brearley khi vào năm 1913, ông đã sáng chế ra một loại thép đặc biệt có khả năng chịu mài mòn cao, bằng việc giảm hàm lượng các bon xuống và cho Crom vào trong thành phần thép (0.24% C và 12.8% Cr).
Sau đó hãng thép Krupp ở Đức tiếp tục cải tiến loại thép này bằng việc cho thêm thành phần Nickel vào thép để tăng khả năng chống ăn mòn axit và làm mềm hơn để dễ gia công. Trên cơ sở hai phát minh này mà 2 loại mác thép 400 và 300 ra đời ngay trước Thế chiến lần thứ nhất.
Sau chiến tranh, những năm 20 của thế kỷ 20, một chuyên gia ngành thép người Anh là ông W. H Hatfield tiếp tục nghiên cứu, phát triển các ý tưởng về thép không rỉ. Bằng việc kết hợp các tỉ lệ khác nhau giữa Nikel và Crom trong thành phần thép, ông đã cho ra đời một loại thép không rỉ mới 18/8 với tỉ lệ 8% Ni và 18% Cr, chính là mác thép 304 quen thuộc ngày nay. Ông cũng là người phát minh ra loại thép 321 bằng cách cho thêm thành phần Titan vào thép có tỉ lệ 18/8 nói trên.
Trải qua gần một thiên niên kỷ ra đời và phát triển, ngày nay thép không rỉ đã được dùng rộng rãi trong mọi lĩnh vực dân dụng và công nghiệp với hơn 100 mác thép khác nhau.
Austenitic là loại thép không gỉ thông dụng nhất. Thuộc dòng này có thể kể ra các mác thép SUS 301, 304, 304L, 316, 316L, 321, 310s... Loại này có chứa tối thiểu 7% nickel, 16% Chrom, C 0.08% max. Thành phần như vậy tạo ra cho loại thép này có khả năng chịu ăn mòn cao trong phạm vi nhiệt độ khá rộng, không bị nhiễm từ, mềm dẻo, dễ uốn, dễ hàn. Loai thép này được sử dụng nhiều để làm đồ gia dụng, bình chứa, ống công nghiệp, tàu thuyền công nghiệp, vỏ ngoài kiến trúc, các công trình xây dựng khác...
Thép không gỉ hay còn gọi là inox là một dạng hợp kim sắt chứa tối thiểu 10,5% crôm. Nó ít bị biến màu hay bị ăn mòn như thép thông thường khác.
Ngoài ra chúng còn chứa một số thành phần khác như niken, molipđen, vanađi..Mác thép không gỉ là ký hiệu chỉ thành phần hợp kim của thép (ví dụ loại Inox 304 quen thuộc là loại thép có chứa 8% Ni và 18% Cr).
Inox (thép không gỉ) có khả năng chống õy hóa và ăn mòn cao. Tuy nhiên việc lựa chọn đúng chủng loại và thông số kỹ thuật của chúng trong từng trường hợp là rất quan trọng.
Không phải Inox không có phản ứng từ tính mà tùy thuộc vào từng loại. Chắc bạn cũng đã từng nghe người ta nói đến từ "Inox hít" và "inox không hít". Loại Inox không hít là loại thép không gỉ Austenitic, có chưa ít nhất 7% Ni. Loại này có phản ứng từ kém. Các loại Inox còn lại (Feritic và Duplex, Martensitic) đều có phản ứng từ.
Cách chọn sản phẩm inox 201 và inox 304 tốt:
- Dùng viên bi nam châm thử, loại nào hít mạnh là pha sắt nhiều, chất lượng kém, rất mau bị gỉ.
- Mua hàng có tem, nhãn của nhà sản xuất, có phiếu bảo hành sản phẩm.
- Inox dùng cho nấu ăn nên chọn loại có ký hiệu 304, inox dùng cho các sản phẩm không cần đun nấu chọn loại 430. Khi mua hàng, yêu cầu người bán giới thiệu đúng chủng loại.
- Loại có 2 - 3 lớp đáy rất dày khi búng tay vào đáy không có âm vang, còn loại mỏng một đáy sẽ tạo âm thanh vang hơn. Một số nhà sản xuất làm hàng inox mỏng nhưng lại tạo một lớp xi mạ ở đáy nhằm hãm thanh. Loại này rất dễ phát hiện ở chỗ dù không có âm thanh nhưng cầm lên thấy sản phẩm nhẹ tay hơn so với loại bình thường.
- Sản phẩm tốt được đúc liền một khối, không có bất cứ gờ mối nối hay giáp mí nào. Những sản phẩm inox "hàn điểm" để lại vết cháy tạo thành chấm ở chỗ nối tay cầm hoặc giáp mí.
So sánh inox 201 và inox 304
Trong tình hình giá của Niken tăng liên tục thì những dòng Inox chứa hàm lượng Niken thấp, giá cả thấp và ổn định mang lại sự hấp dẫn thực sự. Và Inox 201 là một lựa chọn phù hợp, mác Inox ngày càng được dần chiếm được nhiều thị trường, những nơi mà Inox 304 và Inox 301 là lựa chọn chủ yếu. Inox 201 có giá cả thấp và ổn định là do dùng Magan để thay thế cho Niken

a. Giá cả giữa inox 201 và inox 304
 Trong tình hình giá của Niken tăng liên tục thì những dòng Inox chứa hàm lượng Niken thấp, giá cả thấp và ổn định mang lại sự hấp dẫn thực sự. Và Inox 201 là một lựa chọn phù hợp, mác Inox ngày càng được dần chiếm được nhiều thị trường, những nơi mà Inox 304 và Inox 301 là lựa chọn chủ yếu. Inox 201 có giá cả thấp và ổn định là do dùng Magan để thay thế cho Niken. Chính điều này làm cho Inox 201 có nhiều tính chất tương tự Inox 304 và có được bề ngoài giống như Inox 304.
Như đã biết, thì Inox là một loại thép có chứa hơn 11% Chrom, chính vì điều này đã tạo cho Inox một lớp màng tự bảo vệ chống lại sự ăn mòn. Còn Niken được biết đến như là yếu tố chính mang lại sự ổn định cho pha Austenitic và khả năng gia công tuyệt vời cho Inox.
Inox 304 có hàm lượng Niken tối thiểu là 8%. Trong các nguyên tố tạo thành Austenitc, thì có nhiều nguyên tố có thể thay thế được Niken để tạo ra khả năng chống ăn mòn. Ví dụ: Chrom (đây là nguyên tố chính tạo nên khả năng chống ăn mòn cho Inox), Mangan (cũng góp phần làm ổn định pha Austenitic), Nitơ cũng góp phần làm tăng độ cứng, Đồng (Cu) cũng góp phần làm ổn định pha Austenitic.
Trong Inox 201, thì người ta sử dụng Magan như là nguyên tố chính để thay thế Niken theo tỉ lệ 2:1. Chúng ta có thể thấy theo thành phần hóa học như sau:
+ Inox 201: 4.5% Niken và 7.1% Mangan
+ Inox 304: 8.1% Niken và 1% Mangan
 Với thành phần như thế này đã góp phần làm cho chi phí nguyên liệu thô của Inox 201 xuống rất thấp. Đây là lợi thế đầu tiên của 201.
  
b. Độ bền và khả năng gia công giữa inox 201 và inox 304
Khối lượng riêng của Inox 201 thấp hơn nhưng độ bền của Inox 201 cao hơn 10% so với Inox 304
Do cùng khả năng dãn dài so với Inox 304, nên Inox thể hiện được tính chất tương tự như 304 trong quá trình uốn, tạo hình và dát mòng. Nhưng trong chừng mực nào đó thì Inox 304 vẫn dễ dát mỏng hơn và khi dát mỏng thì tiết kiệm năng lượng hơn Inox 201 (điều này là do sự ảnh hưởng của nguyên tố Mangan lên Inox 201, làm Inox 201 cứng hơn so với Inox 304)
c. Khả năng chống ăn mòn  giữa inox 201 và inox 304
Khi so sánh thành phần hóa học (TPHH) của inox 201 và Inox 304 thì ta thấy hàm lượng Chrom của Inox 201 thấp hơn Inox 304 khoảng 2%. Chính vì điều này mà Inox 201 có khả năng chống ăn mòn thấp hơn Inox 304.
Khả năng chống rỗ bề mặt được quyết định chủ yếu bởi hai nguyên tố Chrom và Lưu Huỳnh (S). Chrom giúp làm tăng khả năng chống ăn mòn, trong khi đó thì Lưu Huỳnh lại làm giảm khả năng chống ăn mòn. Trong TPHH thì 2 Inox này có cùng thành phần Lưu Huỳnh. Vì vậy khả năng chống rỗ bề mặt của Inox 201 là thấp hơn so với Inox 304.
4Ni: Inox 201 (Inox 201 chỉ chứa khoảng 4% Niken)
Kết quả như hình trên sau khi người ta thí nghiệm phun nước muối trong 575 giờ. Chính vì điều này mà ta thấy là Inox 201 không phù hợp với ngành hàng hải.
Ứng dụng của Inox 201 và Inox 304
Có thể nói, Inox 201 có giá thành rẻ hơn nhưng Inox 304 lại có các tính chất tốt hơn. Vì vậy mà ứng dụng của chúng cũng có những điểm khác nhau:
Inox 201
+ Thiết bị bếp như chảo, nồi => Phù hợp
+ Máy giặt, máy rửa chén => Không phù hợp, do tồn tại khả năng có ăn mòn kẽ hở)
+ Thiết bị chế biến thực phẩm => Không dùng cho những nơi có độ PH < 3.
+ Ngành hóa chất, dầu khí, năng lượng hạt nhân => Không thể
+ Trang trí nội thất => phù hợp
+ Trong trí ngoại thất => Không phù hợp, nếu dùng thì phải bảo trì thường xuyên.
Inox 304
Inox 304 được ứng dụng trong hầu hết mọi lĩnh vực. Inox 304 đã thể hiện được khả năng chống ăn mòn tuyệt vời của mình khi được tiếp xúc với nhiều loại hóa chất khác nhau. Inox 304 có khả năng chống gỉ trong hầu hết ứng dụng của ngành kiến trúc, trong hầu hết các môi trường của quá trình chế biến thực phẩm và rất dễ vệ sinh. Ngoài ra, Inox 304 còn thể hiện khả năng chống ăn mòn của mình trong ngành dệt nhuộm và trong hầu hết các Acid vô cơ.
**** Xem thêm inox 304, 304L và 316: 
a. Tính chống ăn mòn của inox 304, 304L là gì ?
Tính chống ăn mòn của  Inox 304 đã thể hiện được khả năng chống ăn mòn tuyệt vời của mình khi được tiếp xúc với nhiều loại hóa chất khác nhau.( Inox 304L) có khả năng chống gỉ trong hầu hết ứng dụng của ngành kiến trúc trong hầu hết các môi trường của quá trình chế biến thực phẩm và rất dễ vệ sinh. Ngoài ra, Inox 304 còn thể hiện khả năng chống ăn mòn của mình trong ngành dệt nhuộm và trong hầu hết các Acid vô cơ.
Loại Inox 304L là loại inox có hàm lượng Carbon thấp (Chữ L ký hiệu cho chữ Low, trong tiếng Anh nghĩa là thấp).304L được dùng để tránh sự ăn mòn ở những mối hàn quan trọng. Còn loại Inox 304H là loại có hàm lượng Carbon cao hơn 304L, được dùng ở những nơi đòi hỏi độ bền cao hơn. Cả Inox 304L và 304H đều tồn tại ở dạng tấm và ống, nhưng 304H thì ít được sản xuất hơn.
b. Tính chống ăn mòn của 316:
Inox 316 đã thể hiện được khả năng chống ăn mòn tuyệt vời của mình khi được tiếp xúc với nhiều loại hóa chất khác nhau.Điều nổi bật của Inox 316 là khả năng chống rỗ bề mặt và khả năng chống ăn mòn các kẽ hở trong môi trường Chloride ở nhiệt độ thường. Khi ở trong môi trường Chloride có nhiệt độ cao hơn, khoảng 50 độ C, thì sẽ xuất hiện các hiện tượng rỗ bề mặt, ăn mòn ở các kẽ hở. Ở trong những môi trường như vậy thì Duplex là một lựa chọn tuyệt vời, cụ thể là loại Inox 2205 (UNS S31803) hoặc những loại inox có hàm lượng Molypden cao hơn 6% như UNS S31254.
Cả 3 mác inox 316, 316L và 316H đều có khả năng chống ăn mòn giống nhau. Người ta sẽưu tiên dùng Inox 316L khi gặp những mối hàn quan trọng, và ưu tiên sử dụng inox 316H khi cần dùng ở những nơi có nhiệt độ cao.
c. Thành phần cấu tạo inox 304, khả năng ăn mòn, tính chịu nhiệt, tính chất vật lý inox 304:
Inox 304 là loại Inox phổ biến và được ưa chuộng nhất hiện nay trên thế giới. Inox 304 chiếm đến 50% lượng thép không gỉ được sản xuất trên toàn cầu. Và ở Úc thì con số này dao động từ 50%-60% lượng thép không gỉ được tiêu thụ. Inox 304 được sử dụng trong hầu hết các ứng dụng ở mọi lĩnh vực. Bạn có thể thấy inox 304 ở mọi nơi xung quanh cuộc sống hàng ngày của bạn như: Xoong, chảo, nồi, thìa, nĩa, bàn, ghế, đồ trang trí…
Loại Inox 304L là loại inox có hàm lượng Carbon thấp (Chữ L ký hiệu cho chữ Low, trong tiếng Anh nghĩa là thấp).304L được dùng để tránh sự ăn mòn ở những mối hàn quan trọng. Còn loại Inox 304H là loại có hàm lượng Carbon cao hơn 304L, được dùng ở những nơi đòi hỏi độ bền cao hơn. Cả Inox 304L và 304H đều tồn tại ở dạng tấm và ống, nhưng 304H thì ít được sản xuất hơn.
Tính chống ăn mòn Inox 304: 
Inox 304 đã thể hiện được khả năng chống ăn mòn tuyệt vời của mình khi được tiếp xúc với nhiều loại hóa chất khác nhau. Inox 304 có khả năng chống gỉ trong hầu hết ứng dụng của ngành kiến trúc, trong hầu hết các môi trường của quá trình chế biến thực phẩm và rất dễ vệ sinh. Ngoài ra, Inox 304 còn thể hiện khả năng chống ăn mòn của mình trong ngành dệt nhuộm và trong hầu hết các Acid vô cơ.
Khả năng chịu nhiệt Inox 304:
Inox 304 thể hiện được khả năng oxi hóa tốt ở nhiệt độ 870 độ C, và tiếp tục thể hiện được lên đến nhiệt độ 925 độ C Trong những trường hợp yêu cầu độ bền nhiệt cao, thì người ta yêu cầu vật liệu có hàm lượng carbon cao hơn. Ví dụ: Theo tiêu chuẩn AS1210 Pressure Vessels Code giới hạn khả năng chịu nhiệt của 304L là 425 độ C, và cấm sử dụng những inox 304 với hàm lượng carbon 0.04% hoặc cao hơn trên nhiệt độ 550 độ C.
Inox 304 thể hiện khả năng dẻo dai tuyệt vời khi được hạ đến nhiệt độ của khí hóa lỏng và người ta đã tìm thấy những ứng dụng tại những nhiệt độ này.
Cơ tính và tính chất vật lý Inox 304:
Giống như các loại thép trong dòng Austenitic, thì từ tính của Inox 304 là rất yếu và hầu như là không có. Nhưng sau khi làm việc trong môi trường có nhiệt độ thấp, thì từ tính lại rất mạnh (điều này đi ngược lại với quá trình tôi).
Ngoài ra, Inox 304 chỉ có thể được tăng cứng trong môi trường có nhiệt độ thấp. Ứng suất đàn hồi cao nhất mà Inox 304 có thể đạt được là 1000MPa,điều này còn được ảnh hưởng bởi các yếu tố như số lượng và hình dạng của vật liệu.
Tôi là phương pháp chính để sản xuất ra Inox 304. Người ta sẽ gia nhiệt lên đến 1010 độ C – 1120 độ C, và sau đó sẽ làm lạnh đột ngột bằng cách nhúng vào nước lạnh.
Khả năng gia công Inox 304
Inox 304 có khả năng tạo hình rất tốt, nó có thể dát mỏng mà không cần gia nhiệt. Điều này làm cho Inox này độc quyền trong lĩnh vực sản xuất các chi tiết Inox.
Ví dụ: chậu rửa, chảo, nồi… Ngoài ra, tính chất này còn làm cho Inox 304 được ứng dụng làm dây thắng trong công nghiệp và các phương tiện như ô tô, xe máy, xe đạp…
Inox 304 thể hiện khả năng hàn tuyệt vời, loại inox này phù hợp với tất cả các kỹ thuật hàn (trừ kỹ thuật hàn gió đá). Khả năng cắt gọt của Inox 304 kém hơn so với các loại thép Carbon, khi gia công vật liệu này trên các máy công cụ, thì phải yêu cầu tốc độ quay thấp, quán tính lớn, dụng cụ cắt phải cứng, bén và không quên dùng nước làm mát.

HỆ THỐNG CÁC CHI NHÁNH TRÊN TOÀN QUỐC NHƯ SAU:

STTTÊN CHI NHÁNH VPĐỊA CHỈTÊN + SDTWEB
1INOX TITAN HÀ NỘIKho K7 Cảng Hà NộiMrTuấn 0909656316inox304.vn
2INOX 304 HƯNG YÊNNew City Phố Nối – km33, QL39A, Liêu Xá, Yên Mỹ, Hưng YênMr Danh 0903365316inox365.vn
3INOX 304 HẢI PHÒNGCảng Đình Vũ – Đông Hải 2, Hải An, Hải PhòngMr Bốn 0909246316vatlieutitan.vn
4INOX 304 QUẢNG NINHTòa Nhà chung cư BIM Group – Hùng Thắng, Thành phố Hạ Long, Quảng NinhMr Bốn 0909246316vatlieutitan.vn
5INOX 304 HÀ TĨNHTòa nhà Viettel – Xô Viết Nghệ Tĩnh, Nguyễn Du, Hà TĩnhMr Danh 0903365316inoxdacchung.com
6INOX 304 ĐÀ NẴNGCảng Đà Nẵng – 26 Bạch Đằng, Thạch Thang, Hải Châu, Đà Nẵng 550000Mr Tuấn 0909656316inox304.vn
7INOX 304 KHÁNH HÒACảng Cam Ranh – 9 Nguyễn Trọng Kỳ, Cam Linh, Tp. Cam Ranh, Khánh HòaMr Danh 0903365316inox365.vn
8INOX 304 LÂM ĐỒNGTòa Nhà Viettel – 77 Phan Chu Trinh, Phường 9, Thành phố Đà Lạt, Lâm Đồng 670000Ms Tiên 0906856316inox.org.vn
9INOX 304 BÌNH PHƯỚCTòa Nhà Viettel – 818 Phú Riềng Đỏ, Tân Xuân, Đồng Xoài, Bình PhướcMr Tuấn 0909656316kimloai.edu.vn
10INOX 304 CẦN THƠViettel Cần Thơ – Số 210 Trần Phú, Cái Khế, Ninh Kiều, Cần ThơMs Tiên 0906856316inox.org.vn
11INOX 304 BÌNH DƯƠNGTòa nhà Kocham Bình Dương – Lô A17B, đường NT8, Tp. Thủ Dầu Một, Bình DươngMr Danh 0903365316inoxdacchung.com
Read More

Thứ Ba, 26 tháng 2, 2019

// //

Mua Inox 304 giá rẻ ở đâu? LH 0903 365 316

Inox 304 giá rẻ là gì? Mua ở đâu?

Với nhiều năm kinh nghiệm trong việc sản xuất và thi công các sản phẩm chân trụ lan can cầu thang từ inox 304, chúng tôi đã tổng hợp được những kiến thức về loại inox này. Hôm nay xin chia sẻ cùng các bạn!
Inox 304 là loại Inox phổ biến và được ưa chuộng nhất hiện nay trên thế giới. Inox 304 chiếm đến 50% lượng thép không gỉ được sản xuất trên toàn cầu. Inox 304 được sử dụng trong hầu hết các ứng dụng ở mọi lĩnh vực.
Có 2 loại Inox SUS 304. Loại Inox 304L là loại inox có hàm lượng Carbon thấp (Chữ L ký hiệu cho chữ Low, trong tiếng Anh nghĩa là thấp).304L được dùng để tránh sự ăn mòn ở những mối hàn quan trọng. Còn loại Inox 304H là loại có hàm lượng Carbon cao hơn 304L, được dùng ở những nơi đòi hỏi độ bền cao hơn. Cả Inox 304L và 304H đều tồn tại ở dạng tấm và ống, nhưng 304H thì ít được sản xuất hơn.

Đặc điểm của Inox 304:
1. Tính chống ăn mòn:
Inox 304 đã thể hiện được khả năng chống ăn mòn tuyệt vời của mình khi được tiếp xúc với nhiều loại hóa chất khác nhau. Inox 304 có khả năng chống gỉ trong hầu hết ứng dụng của ngành kiến trúc, trong hầu hết các môi trường của quá trình chế biến thực phẩm và rất dễ vệ sinh. Ngoài ra, Inox 304 còn thể hiện khả năng chống ăn mòn của mình trong ngành dệt nhuộm và trong hầu hết các Acid vô cơ.
2. Khả năng chịu nhiệt:
Giống như các loại thép trong dòng Austenitic, thì từ tính của Inox 304 là rất yếu và hầu như là không có. Nhưng sau khi làm việc trong môi trường có nhiệt độ thấp, thì từ tính lại rất mạnh (điều này đi ngược lại với quá trình tôi).
Tôi là phương pháp chính để sản xuất ra Inox 304. Người ta sẽ gia nhiệt lên đến 1010 độ C – 1120 độ C, và sau đó sẽ làm lạnh đột ngột bằng cách nhúng vào nước lạnh.
3. Khả năng gia công
Inox 304 có khả năng tạo hình rất tốt, nó có thể dát mỏng mà không cần gia nhiệt. Điều này làm cho Inox này độc quyền trong lĩnh vực sản xuất các chi tiết Inox.
Ví dụ: chậu rửa, chảo, nồi… Ngoài ra, tính chất này còn làm cho Inox 304 được ứng dụng làm dây thắng trong công nghiệp và các phương tiện như ô tô, xe máy, xe đạp…
Inox 304 thể hiện khả năng hàn tuyệt vời, loại inox này phù hợp với tất cả các kỹ thuật hàn (trừ kỹ thuật hàn gió đá). Khả năng cắt gọt của Inox 304 kém hơn so với các loại thép Carbon, khi gia công vật liệu này trên các máy công cụ, thì phải yêu cầu tốc độ quay thấp, quán tính lớn, dụng cụ cắt phải cứng, bén và không quên dùng nước làm mát.



Read More

Thứ Năm, 20 tháng 12, 2018

// //

Bí quyết để phân biệt inox 304

Hiện nay, trong cuộc sống chúng ta thường nghe mọi người nhắc đến inox (thép không gỉ) cũng như khả năng chống oxy hóa và chống ăn mòn rất cao. Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại inox khác nhau như: inox 304, inox 201, inox 430, inox 310, inox 316. Các chủng loại inox này khác nhau về thành phần cấu tạo, độ bền, độ sáng bóng. Dưới đây là một số đặc điểm để hiểu rõ hơn inox 304:

Inox 304 là gì? 

Inox 304 là một trong những loại inox phổ biến nhất hiện nay bởi nó chứa tới 50% lượng thép không gỉ và được ứng dụng hầu hết trong mọi lĩnh vực. Chất liệu bền đẹp của loại này được sử dụng để tạo ra các sản phẩm như nồi, chảo, chén, đũa, thìa hay các vật dụng trang trí làm bằng inox.

Inox 304 là loại thép không gỉ có khả năng chống ăn mòn tốt khi tiếp xúc với các loại hóa chất khác nhau. Inox 304 có khả năng chống ăn mòn trong ngành như:  dệt nhuộm, nghành kiến trúc, đa số trong các môi trường của quá trình chế biến thực phẩm và rất dễ vệ sinh.

Thép không gỉ 304 khi ở nhiệt độ thấp có độ dẻo dai tốt : Inox 304 có độ dẻo dai tuyệt vời khi được hạ đến nhiệt độ của khí hóa lỏng và người ta đã tìm thấy những ứng dụng tại những nhiệt độ này.

Phản ứng với từ kém hơn so với các loại thép austenit : Từ tính của inox 304 là rất yếu , hầu như là không có. Tuy nhiên, sau khi làm việc ở môi trường có nhiệt độ thấp thì từ tính lại trở nên rất mạnh.

Khả năng gia công cao : Inox 304 có khả năng tạo hình tốt, có thể dát mỏng mà không cần gia nhiệt. Do vậy, trong các lĩnh vực sản xuất các chi tiết inox, đa số điều sử dụng inox 304.

Ứng dụng của inox 304:

Được dùng làm thiết bị chế biến thực phẩm, đặc biệt là trong sản xuất bia, chế biến sữa và làm rượu vang.
Dùng trong các vật dụng gia đình, nhà bếp: băng ghế, chậu rửa, máng, thiết bị và các thiết bị
Màn hình dệt hoặc hàn cho khai thác mỏ, khai thác đá và lọc nước
Làm lan can và trang trí nội ngoại thất
Thùng chứa hóa chất, bao gồm cả vận chuyển
Sản xuất : Ốc, vít, bulong, tyren, và các phụ kiện inox khác.

Cách phân biệt inox 304 và các kim loại thường

Có rất nhiều cách để phân biệt inox 304 này, tuy nhiên, có 3 phương pháp phổ biến và thông dụng nhất phải kể đến đó là test tại trung tâm kiểm nghiệm, test bằng cách quan sát tia lửa khi dùng máy cắt và nhận biết bằng cách sử dụng dung dịch axit.

Thử  ngay tại trung tâm kiểm nghiệm

Với phương pháp này, chúng ta có thể đảm bảo mức độ chính xác một cách tốt nhất nhờ xác định đến từng thành phần hóa học. Tuy nhiên, thời gian kiểm nghiệm khá lâu và giá thành cũng tương đối cao.
Thông qua việc sử dụng máy móc, thiết bị và những kỹ thuật phân tích nhất định, chúng ta có thể xác định được thành phần hóa học của inox 304 và kim loại thường. Những thành phần đặc trưng trong hai vật liệu này sẽ được kiểm định và cho ra kết quả chính xác nhất.
Thông thường, kim loại thường chứa ít tạp chất hơn và chứa phần lớn là nguyên tố kim loại đó. Trong khi đó inox 304 lại chứa nhiều thành phần kim loại đặc trưng hơn, nhằm tạo độ cứng chắc và bền bỉ cho vật liệu.

Thử bằng cách quan sát tia lửa khi dùng máy cắt

Trên thực tế, người ta vẫn sử dụng kỹ thuật cắt kim loại và inox 304 và quan sát tia lửa bay ra để xác định đâu là vật liệu mà mình muốn sử dụng. Do có những đặc điểm, tính chất và thành phần cấu tạo khác nhau cho nên khi cắt kim loại, những tia lửa bay ra cũng mang những đặc điểm khác nhau tương ứng. Tuy nhiên, so với những cách còn lại, phương pháp này đem lại độ chính xác không cao.

Nhận biết bằng cách sử dụng dung dịch axit

Phương pháp nhận biết này khá đơn giản và hầu như ai cũng có thể tự thực hiện tại nhà với những nguyên liệu dễ kiếm và có sẵn. Đặc biệt, những phản ứng nhận biết cũng diễn ra nhanh chóng, gần như tức thời, giúp chúng ta có thể dễ dàng nhận ra.
Để nhận biết inox 304 bằng cách sử dụng dung dịch axit, chúng ta cần phải chuẩn bị và thực hiện theo các bước dưới đây.

Chuẩn bị : 1 vài mẫu kim loại thường, 1 mẫu inox 304 và một lọ axit chuyên dụng.

Tiếp theo : nhỏ axit lên bề mặt 2 mẫu inox
Chờ trong 5s, lúc này các bạn quan sát bề mặt 2 mẫu tại ngay điểm axit. Mẫu nào bị xám nhẹ và gần như không bị tác dụng thì là inox 304.
Bên cạnh những cách phân biệt mà chúng tôi gợi ý trên đây, bạn đọc cũng có thể tham khảo thêm kinh nghiệm từ những người có hiểu biết trong lĩnh vực này.

Hy vọng những thông tin từ bài viết này đã giúp các bạn có thêm hiểu biết và kinh nghiệm để phân biệt inox 304 và các kim loại thường. Để tham khảo thêm những bài viết có chủ đề tương tự, vui lòng truy cập website http://titaninox.vn/ của Vật Liệu Titan ngay hôm nay nhé.
Read More

Thứ Hai, 19 tháng 3, 2018

// //

Ứng dụng của "inox 304" trong đời sống hàng ngày

Ứng dụng của "inox 304" trong đời sống hàng ngày. Inox 304 được sử dụng rộng rải trong hầu hết các lãnh vực trong đời sống hàng ngày từ công nghiệp, kỹ thuật, trang trí nội thất…

Inox là một hợp kim thép, tổng hợp của các kim loại màu, có khả năng chịu mài mòn, chống oxy hóa, không nhiễm từ, mềm dẻo, dễ uốn và dễ gia công. Hơn nữa, Inox còn đảm bảo được tính mỹ thuật và sự sang trọng tinh tế. Chính vì thế inox được sử dụng rộng rãi trong nghành dân dụng và công nghiệp.


Inox 304 với rất nhiều ứng dụng trong đời sống hàng ngày.

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều chủng loại inox như: SUS430, SUS202, SUS201, SUS304, SUS316. Các chủng loại inox này khác nhau về thành phần cấu tạo do đó về độ bền, độ sáng bóng cũng khác nhau.

Trong đó inox 304 là loại inox phổ biến nhất hiện nay vì những đặc tính cao cấp của nó. Trong các sản phẩm dân dụng thì chúng ta có thể bắt gặp inox 304 trong các sản phẩm: bàn ghế inox, hộp inox, bồn nước inox, xoong nồi inox...

Trong dân dụng:

Khi đời sống con người ngày càng được nâng cao, nguyên vật liệu inox sẽ thay thế dần vật liệu thép đen và ngày càng được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực dân dụng, đó là:

- Thiết bị vật tư y tế

- Vật liệu trang trí nội thất cho các nhà hàng, khách sạn, ga tàu, bến xe và nơi công cộng....

- Làm đồ gia dụng như phụ kiện nhà bếp, bồn chứa nước, lò nướng, bếp ga, bếp công nghiệp, dụng cụ nhà bếp, thiết bị khử mùi, thiết bị vệ sinh.

Trong công nghiệp:

Trong nghành công nghiệp, Inox có tên gọi kỹ thuật là " thép không gỉ". Inox được sử dụng rất nhiều trong các ngành công nghiệp, cả công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ.

- Công nghiệp nặng:

+ Công nghiệp đóng tàu, CN dầu khí ( đường khí dẫn dầu và khí ga công nghiệp), công nghiệp luyện clanke ở các nhà máy xi măng.

+ Các công trình thủy điện, các nhà máy hóa chất

- Công nghiệp nhẹ:

+ Phục vụ các ngành hóa thực phẩm như: Các nhà máy đồ hộp, nhà máy bia, nhà máy hóa chất....

+ Nhà máy chế biến thủy sản đông lạnh.

Hiện nay, theo nghiên cứu của các nhà khoa học, vật liệu Inox 304 cuộn bề mặt có độ bóng BA còn dùng để cán sóng thay thế cho tôn lợp. Vật liệu này có tác dụng phản quang, hắt nhiệt lên không trung làm giảm nhiệt độ trong các nhà xưởng ở các khu công nghiệp và các mái nhà dân dụng. Tùy theo vị trí địa hình để tạo ra góc lợp, độ dốc của mái làm phản quang lại ánh sáng mặt trời. Đây là phát minh mới nhất của các nhà khoa học cho nguyên vật liệu thép không gỉ.
Liên hệ với Công ty Vật Liệu Titan để có giá tốt nhất 
Read More
// //

Tính chất và ứng dụng của inox 304

Tính chất và ứng dụng của inox 304
Inox 304 (UNS S30400) được xem là một câu chuyện thành công nhất trong lịch sử ngành thép không gỉ (inox). Nó chiếm hơn 50% tất cả các thép không gỉ được sản xuất. Và ở nhiều quốc gia inox 304 chiếm 50%-60% lượng thép không gỉ được tiêu thụ và sử dụng trong hầu hết các ứng dụng ở mọi lĩnh vực công nghiệp cũng như xuất hiện ở khắp mọi nơi xung quanh cuộc sống hàng ngày...

304 không chỉ là thép không gỉ mà còn thích hợp trong mọi ứng dụng. Tuy nhiên, một sự hiểu biết về các thuộc tính của inox 304 sẽ cung cấp một cơ sở tốt cho việc so sánh các thành viên inox khác của gia đình austenitic và cơ sở thực tiễn đó xác định sự phù hợp của thép không gỉ trong một ứng dụng nhất định.

Loại Inox 304L là loại inox có hàm lượng Carbon thấp (L - Low - Thấp). 304L được dùng để tránh sự ăn mòn ở những mối hàn quan trọng. Còn loại Inox 304H là loại có hàm lượng Carbon cao hơn 304L, được dùng ở những nơi đòi hỏi độ bền cao hơn. Cả Inox 304L và 304H đều tồn tại ở dạng tấm và ống, nhưng 304H thì ít được sản xuất. 

Tính chống ăn mòn: 
Inox 304 đã thể hiện được khả năng chống ăn mòn tuyệt vời của mình khi được tiếp xúc với nhiều loại hóa chất khác nhau. Inox 304 có khả năng chống gỉ trong hầu hết ứng dụng của ngành kiến trúc, trong hầu hết các môi trường của quá trình chế biến thực phẩm và rất dễ vệ sinh. Ngoài ra, Inox 304 còn thể hiện khả năng chống ăn mòn của mình trong ngành dệt nhuộm và trong hầu hết các Acid vô cơ.


Bảng 1: Thành phần hóa học của các dòng Inox 304

Mác thép

C% Si% Mn% P% S% Cr% Ni%
UNS S30400 304 0.08 1.00 2.00 0.045 0.03 18.0-20.0 8.0-10.5
Một số dòng thép cùng loại

UNS S30403 304L 0.03 1.00 2.00 0.045 0.03 18.0-20.0 8.0-12.0
UNS S30409 304H 0.04-0.10 1.00 2.00 0.045 0.03 18.0-20.0 8.0-12.0
1. Những giá trị đơn là giới hạn tiêu chuẩn tối đa.
2. Các giới hạn này được quy định trong tiêu chuẩn ASTM A240 cho tấm, cuộn và la inox. Thông số kỹ thuật cho một số sản phẩm khác có thể thay đổi chút ít so với các giá trị đó.


Khả năng chịu nhiệt:
Inox 304 có khả năng chống oxi hóa tốt ở nhiệt độ 870 độ C, và tiếp tục thể hiện được lên đến nhiệt độ 925 độ C Trong những trường hợp yêu cầu độ bền nhiệt cao, thì người ta yêu cầu vật liệu có hàm lượng carbon cao hơn. Ví dụ: Theo tiêu chuẩn giới hạn nhiệt độ hoạt đông AS1210 của inox 304L là 425 độ C, và hạn chế sử dụng inox 304 với hàm lượng carbon 0.04% hoặc cao hơn trên nhiệt độ 550 độ C.
Bảng 2: Tính chất vật lý của dòng inox 304 (giá trị đặc trưng trong tình trạng tôi luyện)

Sức căng 515MPa min Tỷ trọng
8,000kg/m 3
0.2% ứng suất bền
205MPa min Suất đàn hồi
193GPa
Độ giãn dài 40% min
Hệ số giãn nở nhiệt

Độ cứng Brinell
201HB max 0-100oC 17.2µm/m/ oC
Độ cứng Rockwell
92HRB max 0-315oC 17.8µm/m/ oC
Độ cứng Vickers
210HV max 0-538oC 18.4µm/m/ oC
Ghi chú: Những tính chất khác nhau được đưa ra trong thông
số kỹ thuật khác.
Độ dẫn nhiệt
at 100oC 16.2W/m.K
at 500oC 21.5W/m.K
Nhiệt dung riêng 0-100oC 500J/kg.K
Độ dẫn điện 720nOhms.m

Inox 304 thể hiện khả năng dẻo dai tuyệt vời khi được hạ đến nhiệt độ của khí hóa lỏng và người ta đã tìm thấy những ứng dụng tại những nhiệt độ này.

Giống như các loại thép trong dòng Austenitic, thì từ tính của Inox 304 là rất yếu và hầu như là không có. Nhưng sau khi làm việc trong môi trường có nhiệt độ thấp, thì từ tính lại rất mạnh (điều này đi ngược lại với quá trình tôi).
Và cũng giống như dòng thép austenitic khác, inox 304 chỉ có thể được làm cứng bằng cách làm lạnh. Độ cứng căng dãn tối đa trong giới hạn của Inox 304 có thể đạt được là 1000MPa, điều này còn được ảnh hưởng bởi các yếu tố như số lượng và hình dạng của vật liệu. 

Tôi là phương pháp chính để sản xuất ra Inox 304. Điều này được thực hiện bằng cách nung nóng lên đến 1010 độ C – 1120 độ C, và sau đó nhanh chóng làm mát - thường là bằng phương pháp làm nguội bằng nước lạnh.

Khả năng gia công
Inox 304 có khả năng tạo hình rất tốt, nó có thể dát mỏng mà không cần gia nhiệt. Điều này làm cho Inox này độc quyền trong lĩnh vực sản xuất các chi tiết Inox. 
Ví dụ: chậu rửa, chảo, nồi… Ngoài ra, tính chất này còn làm cho Inox 304 được ứng dụng làm dây thắng trong công nghiệp và các phương tiện như ô tô, xe máy, xe đạp…


Inox 304 thể hiện khả năng hàn tuyệt vời, loại inox này phù hợp với tất cả các kỹ thuật hàn (trừ kỹ thuật hàn gió đá). Khả năng cắt gọt của Inox 304 kém hơn so với các loại thép Carbon, khi gia công vật liệu này trên các máy công cụ, thì phải yêu cầu tốc độ quay thấp, quán tính lớn, dụng cụ cắt phải cứng, bén và không quên dùng nước làm mát.

So sánh chi phí

"Chi phí ban đầu" của so sánh chi phí chỉ có thể là tương đối, nhưng các hướng dẫn trong Bảng 4 được đề xuất cho tấm vật liệu sau khi được xuất xưởng từ nhà máy tiêu với chuẩn phù hợp cho các dự án xây dựng. Thông số chi phí vòng đời, trong nhiều ứng dụng, làm tăng đáng kể sự hấp dẫn của thép không gỉ (Inox) so với đối thủ cạnh tranh là chi phí ban đầu của nó.


Bảng 3: So sánh chi phí đầu tiên

Vật liệu
Giá xấp xỉ ($USD/kg)
Kính (trong suốt) 0.2
Thép nhẹ
1.0-1.5
Thép mạ kẽm nhúng nóng. 
1.5-2.5
Inox 304
4.0-5.0
Hợp kim nhôm (đã được ép) 4.0-5.5
Inox 316
5.0-6.0
Mạ đồng 8.0
Đồng thau 8.5
Đồng thiếc 10.0

Các hình thái sẵn có

Inox 304 có sẵn hầu hết trong các hình thức sản phẩm của thép không gỉ (inox), bao gồm ống inox, tấm inox, cuộn inox, dải inox, đường ống inox, thanh inox, phụ kiện inox, inox dân dụng, các sản phẩm inox sử dụng trong nhà bếp, dây điện, ốc vít, ống đúc inox và nhiều sản phẩm khác. Inox 304 cũng xuất hiện hầu như trên tất cả các sản phẩm đã hoàn thiện của bề mặt inox, từ dạng tiêu chuẩn đến những tính chất kỹ thuật đặc biệt .

Ứng dụng

Các lớp thay thế cho inox 304 nên được xem xét trong môi trường nhất định và các ứng dụng của nó, bao gồm trong điều kiện hàng hải, môi trường có nhiệt độ trên 50-60oC và với clorua như hiện tại, cũng như các ứng dụng đòi hỏi hàn phần nặng, độ gia công khó, cường độ cao hoặc độ cứng lớn, hoặc dải inox với độ cuốn lạnh cao.
Tuy nhiên, các ứng dụng và sản phẩm điển hình cho inox 304 bao gồm bát, đĩa, cốc, chén, xoong, nồi , kiến ​​trúc, thực phẩm, chế biến nước giải khát, thiết bị và đồ dùng, xây dựng nhà bếp thương mại trong và ngoài nước, chậu rửa, và thực vật đối với hóa chất, hóa dầu, chế biến khoáng sản và các ngành công nghiệp khác.

Với sự phổ biến rộng rãi này, inox 304 đã trở thành một hợp kim cơ bản trong ngành công nghiệp hiện đại và chắc chắn có giá trị cho nền tảng kiến thức về ngành vật liệu của bạn.
Xem thêm về inox 304 tại đây.
Read More

Thứ Sáu, 16 tháng 3, 2018

// //

Các loại độ bóng bề mặt Inox

  • No1/ 2D/ BTP/ 2B/ BA
  • No4/ HL/ Scotch Britgh PVC
  • Mirror/ Titan/ Embossing/ Etching PVC
  • Inox đen, chưa tẩy bề mặt ( độ chống gỉ không thay đổi)

Read More
// //

Tính chống ăn mòn của Inox 304 và Inox 316

Tính chống ăn mòn của inox 304:



Inox 304 đã thể hiện được khả năng chống ăn mòn tuyệt vời của mình khi được tiếp xúc với nhiều loại hóa chất khác nhau. Inox 304 có khả năng chống gỉ trong hầu hết ứng dụng của ngành kiến trúc, trong hầu hết các môi trường của quá trình chế biến thực phẩm và rất dễ vệ sinh. Ngoài ra, inox 304 còn thể hiện khả năng chống ăn mòn của mình trong ngành dệt nhuộm và trong hầu hết các Acid vô cơ.

Loại Inox 304L là loại inox có hàm lượng Carbon thấp (Chữ L ký hiệu cho chữ Low, trong tiếng Anh nghĩa là thấp). 304L được dùng để tránh sự ăn mòn ở những mối hàn quan trọng. Còn loại Inox 304H là loại có hàm lượng Carbon cao hơn 304L, được dùng ở những nơi đòi hỏi độ bền cao hơn. Cả Inox 304L và 304H đều tồn tại ở dạng tấm và ống, nhưng 304H thì ít được sản xuất hơn.

Tính chống ăn mòn của Inox 316:


Inox 316 đã thể hiện được khả năng chống ăn mòn tuyệt vời của mình khi được tiếp xúc với nhiều loại hóa chất khác nhau. Điều nổi bật của Inox 316 là khả năng chống rỗ bề mặt và khả năng chống ăn mòn các kẽ hở trong môi trường Chloride ở nhiệt độ thường. Khi ở trong môi trường Chloride có nhiệt độ cao hơn, khoảng 50 độ C, thì sẽ xuất hiện các hiện tượng rỗ bề mặt, ăn mòn ở các kẽ hở. Ở trong những môi trường như vậy thì Duplex là một lựa chọn tuyệt vời, cụ thể là loại Inox 2205 (UNS S31803) hoặc những loại inox có hàm lượng Molypden cao hơn 6% như UNS S31254.

Cả 3 mác inox 316, 316L và 316H đều có khả năng chống ăn mòn giống nhau. Người ta sẽ ưu tiên dùng Inox 316L khi gặp những mối hàn quan trọng, và ưu tiên sử dụng inox 316H khi cần dùng ở những nơi có nhiệt độ cao.
Truy cập website https://www.Titaninox.vn để được tư vấn thêm.
Read More